Em Là Gì Trong Anh

Em Là Gì Trong Anh

Giới thiệu gia đình với những người ngoại quốc là chủ đề thường gặp trong các cuộc đàm thoại về tiếng Anh. Để có thể giao tiếp trơn chu, bạn cần nắm được ngữ pháp + bộ từ vựng về gia đình. Vậy em gái, chị gái, em trai, anh trai trong tiếng Anh gọi là gì? viết như thế nào? Sau đây là câu trả lời chi tiết cho bạn.

Giới thiệu gia đình với những người ngoại quốc là chủ đề thường gặp trong các cuộc đàm thoại về tiếng Anh. Để có thể giao tiếp trơn chu, bạn cần nắm được ngữ pháp + bộ từ vựng về gia đình. Vậy em gái, chị gái, em trai, anh trai trong tiếng Anh gọi là gì? viết như thế nào? Sau đây là câu trả lời chi tiết cho bạn.

Cách nói “Anh nhớ em” tiếng Hàn phiên âm | Hay & Ý nghĩa

Ngày đăng: 24/04/2024 / Ngày cập nhật: 25/06/2024 - Lượt xem: 127

Anh nhớ em tiếng Hàn là gì? Có rất nhiều cách nói tôi nhớ bạn trong tiếng Hàn khác nhau dùng để thể hiện tình cảm đặc biệt với người nào đó. Người Hàn Quốc thường dùng cụm từ này trong các mối quan hệ vợ chồng, người yêu… Học tiếng Hàn Quốc qua cách nói anh nhớ em hơi phức tạp nếu như bạn không quen thuộc trong trường hợp giao tiếp. Hãy cùng Máy Phiên Dịch . VN tìm hiểu chi tiết về cụm từ bày tỏ cảm giác nhớ nhung trong tiếng Hàn hay nhé!

Có nhiều cách nói Anh nhớ em Hàn ngữ tùy thuộc vào người mà bạn đang nói chuyện

Cách nói nhớ em một cách “Aegyo” cute

Để nói những câu như: “Em lại nhớ anh rồi tiếng Hàn, Anh có nhớ em không tiếng Hàn”... đến bạn trai/ bạn gái, có một số cách bày tỏ sự nhớ nhung một cách dễ thương có thể thay cho cụm từ 보고 싶어 (bogo sipeo) là:

보고 싶어용 (bogo sipeoyong): Âm “ng” được thêm vào cuối câu làm cho câu nói “보고 싶어요” trở nên dễ thương hơn.

보고파 (bogopa) hoặc 보고팡 (bo-go-pang): Cách nói nhớ đặc trưng dễ thương của ngôn ngữ Hàn và kết cả biểu cảm gương mặt, cơ thể nên vô cùng đáng yêu.

보고 싶당 (bogo sipdang): Nếu muốn trộn lẫn sự dễ thương, hãy thêm ㅇ “ng” vào cuối 보고 싶다 (bogo sipda).

CÁC CÁCH NÓI “NHỚ” BẰNG TIẾNG HÀN KHÁC

Ngoài 3 cách nói trên, có các cách khác để thể hiện nỗi nhớ của bạn đến một ai đó bằng tiếng Hàn.

보고 싶다  (bogo sipda): Anh nhớ em/ Em nhớ anh

보고 싶다 요 (bogo sipda yo): Nhớ một điều gì đấy.

보고 싶었어 (bogo sip-eoss-eo): Tôi nhớ bạn.

보고 싶습니다 /bogo sipseumnida/: Anh nhớ em (Nói nhớ người kia qua cuộc trò chuyện cùng người khác).

이따 봐요 /itta bwayo/: Hẹn gặp lại (Dùng khi bạn nhớ ai đó và bạn cũng muốn gặp lại họ).

너무 보고 싶어 /neomu bogo sipeo/: Em rất nhớ anh (Dùng khi bạn nhớ ai đó cực kỳ).

나도 보고싶어 /nado bogosipeo/: Anh cũng nhớ em (Cách trả lời nếu ai đó nói họ nhớ về bạn, bạn cũng nhớ họ).

보고 싶을 거야 /bogo sipeul geoya/ hoặc 그리울 거야 /geuriul geoya/: Tôi sẽ nhớ đến bạn (Để bày tỏ rằng bạn sẽ nhớ một người vẫn chưa rời đi, chuẩn bị rời đi).

Nhớ em bằng tiếng Hàn “thân mật”

보고 싶어 (bogo sipeo) là cách nói thân thiết “Anh nhớ em”. Bạn có thể dùng 보고 싶어 để bày tỏ cảm xúc với những người quan trọng với mình như vợ/ chồng hoặc dùng nó làm câu mở đầu một cuộc trò chuyện vì nó thể hiện mức độ gần gũi hơn so với những cách nói khác.

Để biến 보고 싶어? thành một câu hỏi “Anh có nhớ em không?”, hãy thay đổi ngữ điệu ở cuối câu.

Phân biệt từ “nhớ” trong tiếng Hàn

그립다 được dùng nếu bạn muốn nói rằng bạn nhớ điều gì hoặc tình huống nào đó (không phải con người).

Ví dụ: “옛집이 그리워요” (yetjibi geuriwoyo | Tôi nhớ ngôi nhà cũ của tôi) hoặc “학창시절이 그리워요” (hakchangsijeori geuriwoyo | Tôi nhớ những ngày còn đi học của tôi),

그립다 cũng có nghĩa là bỏ lỡ điều gì đó.

Nghĩa đen 보고 싶다 là “Tôi muốn xem”. Cụm từ này được tạo thành từ động từ 보다 (boda | đi xem), hậu tố -고 싶다 (-go sipda) thể hiện ý muốn thực hiện một hành động cụ thể.

보고 싶다 (bogo sipda) ~ “Tôi nhớ bạn”.

Nếu muốn nói “Tôi muốn xem”, cũng có thể dùng 보고 싶다 để diễn đạt. Do đó, bạn cần nghe kỹ và phán đoán tình huống khi dịch từ này.

생각나다 “Nhớ” nhưng không phải là “Ghi nhớ”, “Thương nhớ”. Sử dụng cụm từ này trường hợp bỗng nhiên nhớ ra ai đó và muốn hỏi thăm liên lạc.

Nếu muốn nói điều gì đó như “lỡ xe buýt”, có thể sử dụng động từ 놓치다 (nochida).

Em nhớ anh tiếng Hàn “phổ thông”

보고 싶어요 (bogo sipeoyo) là cách nói tương tự như 보고 싶어 nhưng có thêm 요 (yo) ở cuối. Với cách nói này bạn có thể sử dụng với tất cả mọi người, hoặc nói với ai đó về người mà bạn nhớ.

Ví dụ: Nói nhớ gia đình với 1 người bạn không thân lắm “가족이 보고 싶어요” (gajogi bogo sipeoyo | Tôi nhớ gia đình mình)

Tôi nhớ bạn tiếng Hàn “trang trọng”

Trong những tình huống giao tiếp cần phải lịch sự hãy dùng cụm từ 보고 싶습니다 (bogo sipseumnida).

보고 싶습니다 không được sử dụng thường xuyên như hai cụm từ ở trên, bạn sẽ thường nghe thấy trong các bài hát Hàn Quốc hoặc trong một bài phát biểu.

Ví dụ: Một người đang phát biểu trước một nhóm lớn có thể nói: “부인이 보고 싶습니다” (buini bogo sipseumnida | Tôi nhớ vợ tôi).

Từ vựng về chủ đề gia đình trong tiếng Anh

Như vậy, quan hệ chị gái, em gái trong tiếng Anh thường sử dụng chung từ Sister còn quan hệ anh trai, em trai tỏng tiếng Anh thường sử dụng từ Brother.

Với giải đáp trên, hi vọng bạn đã biết được em gái, chị gái, em trai, anh trai trong tiếng Anh viết là gì, gọi là gì?

https://thuthuat.taimienphi.vn/em-gai-chi-gai-em-trai-anh-trai-trong-tieng-anh-goi-la-gi-viet-nhu-the-nao-35509n.aspx Bên cạnh cách viết tên em trai, em gái, anh trai, chị gái, Taimienphi.vn còn chia sẻ thêm cách viết công ty cổ phần tiếng Anh là gì giúp bạn đọc biết và viết được công ty cổ phần tiếng Anh là gì nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Em trai, em gái, anh trai của tôi tiếng anh là gì?

Dưới đây là một số cụm từ vựng tiếng Anh liên quan tới chủ đề gia đình, bao gồm: vợ chồng tiếng Anh là gì, cô, chú, cháu trai, cháu gái trong tiếng Anh... bạn có thể tham khảo thêm để củng cố vốn từ của mình.

- Anh trai trong tiếng Anh: Brother.- Em trai trong tiếng Anh là Younger Brother, Little Brother hoặc Borther đều được.- Chị gái trong tiếng Anh: Sister.- Em gái trong tiếng Anh: Sister hoặc Younger sister.

Toàn bộ từ vựng về chủ đề gia đình trong tiếng Anh sẽ được tổng hợp qua bảng dưới đây, mời bạn đọc tham khảo, ghi nhớ.

BÀI HÁT HÀN QUỐC “ANH NHỚ EM” (I MISS YOU)

/babocheoleom ulgo issneun neoui gyeot-e/

/sangcheoman juneun naleul wae moleugo/

/ulgo sipda. nege muleup kkulhgo/

/modu eobsdeon il-i doelsu issdamyeon/

/michildeus salanghaessdeon gieog-i/

/chueogdeul-i neoleul chajgo issjiman/

/deo isang salang-ilan byeonmyeong-e/

/midgo sipda. olh-eun gil-ilago/

/neoleul wihae tteonayaman handago/

/michildeus salanghaessdeon gieog-i/

/chueogdeul-i neoleul chajgo issjiman/

/deo isang salang-ilan byeonmyeong-e/

Bài viết trên vừa chia sẻ cách nói “Nhớ” bằng tiếng Hàn mà có thể bày tỏ với những người bạn Hàn Quốc hoặc những người quan trọng khác của mình. Hy vọng bây giờ bạn đã biết những cách nhớ “Anh nhớ em” chuẩn Hàn ngữ.