Review Sách Trang Anh

Review Sách Trang Anh

Việc đọc sách có thể mở mang tri thức cho bạn. Đưa bạn đến với những thế giới mới hơn. Đồng thời, đọc sách sẽ đưa bạn đến một trình độ mới của việc học tiếng Anh. Đọc sách là một quá trình chậm nhưng chắc chắn nếu kiên trì sẽ mang lại hiệu quả. Những cuốn sách tiếng Anh dễ đọc sẽ là công cụ học tập giúp bạn đạt được sự lưu loát tiếng Anh hơn bao giờ hết. Đặc biệt trong lĩnh vực cải thiện khả năng từ vựng tiếng Anh. Cùng Step Up tham khảo một số quyển sách tiếng Anh và dễ đọc cho những người mới bắt đầu học tiếng Anh nhé! Chính bạn cũng sẽ bất ngờ với khả năng của bản thân đấy!

Việc đọc sách có thể mở mang tri thức cho bạn. Đưa bạn đến với những thế giới mới hơn. Đồng thời, đọc sách sẽ đưa bạn đến một trình độ mới của việc học tiếng Anh. Đọc sách là một quá trình chậm nhưng chắc chắn nếu kiên trì sẽ mang lại hiệu quả. Những cuốn sách tiếng Anh dễ đọc sẽ là công cụ học tập giúp bạn đạt được sự lưu loát tiếng Anh hơn bao giờ hết. Đặc biệt trong lĩnh vực cải thiện khả năng từ vựng tiếng Anh. Cùng Step Up tham khảo một số quyển sách tiếng Anh và dễ đọc cho những người mới bắt đầu học tiếng Anh nhé! Chính bạn cũng sẽ bất ngờ với khả năng của bản thân đấy!

Đọc sách là cách để bạn mở mang tâm trí

Đọc sách là một cách giáo dục. Sách giúp bạn những trải nghiệm, những quan điểm mới. Đâu là cách tốt hơn để hiểu suy nghĩ của 1 ai đó? Bạn có thể tìm hiểu thêm các thông tin về ngôn ngữ, văn hóa, lịch sử,… mà bạn chưa từng biết trước đây.

Nhìn chung, đọc sách là một cách thú vị và thư giãn để học tiếng Anh mà không có bất kỳ căng thẳng nào. Những quyển sách tiếng Anh hay sẽ giúp bạn hiểu được ý nghĩa của chính tác giả mà không cần phải qua dịch thuật của bên thứ 3 như các cuốn sách tiếng Việt khác. Và để mang lại niềm vui, hãy cùng chọn những cuốn sách tiếng Anh đơn giản để bạn có thể hiểu đúng lúc và vui đúng chỗ.

The Outsiders (Bên ngoài không gian) – S.E. Hinton

Cuốn tiểu thuyết ngắn hoàn hảo dành cho những người mới bắt đầu học tiếng Anh. Lấy bối cảnh hiện đại và những vấn đề thực tế của giới trẻ đang phải đối mặt. Với cuốn tiểu thuyết này những câu văn khá ngắn gọn và dễ hiểu, từ vựng khá đơn giản. Vì vậy đây là một cuốn sách tiếng Anh dễ đọc và không gây khó khăn với mọi người.

Ponyboy Curtis là một trong những vật chính là một phần trong băng đảng thiếu niên “Bãi nước bọt”. Có một ngày sau khi rời khỏi rạp chiếu phim, cậu bị tấn công bởi băng đảng đối lập. Ponyboy đã được bạn bè của mình cứu sống.

Trong một lần đi chơi về muộn Ponyboy khiến anh trai tức giận và họ đã cãi nhau. Vì thế nên cậu đã trốn khỏi nhà. Băng đảng của cậu gặp phải băng đối lập lần nữa và hai bên đã đánh nhau. Lần này một người trong băng đảng kia đã bị giết.

Sự việc này khiến Ponyboy vô cùng hoảng sợ. Cậu cùng những người bạn trốn trong một nhà thờ và nhuộm tóc để thay đổi diện mạo. Rồi những trận ẩu đả lại tiếp tục diễn ra, cuối cùng cậu tỉnh dậy tại một bệnh viện. Một vụ xét xử diễn ra và sẽ có quyết định về số phận của Ponyboy. Là anh ta có tội hay không có tội?

Charlotte’s Web (Mạng nhện của Charlotte) – E.B. White

Đây là một cuốn tiểu thuyết đáng yêu và phù hợp với mọi lứa tuổi. Một quyển sách rất dễ thương dành cho trẻ em nhưng lại được nhiều người trưởng thành yêu thích. Cuốn sách được xuất hiện trong các chương trình giáo dục của rất nhiều quốc gia trên thế giới. Đây hẳn là một trong những quyển sách tiếng Anh nên đọc dành cho tất cả người bản ngữ.

Một con lợn con suýt bị giết bởi tình trạng của anh ta: Một con lợn sinh ra đã vô cùng bé và được coi là vô dụng, không có giá trị. Con lợn được cứu bởi một cô bé tên là Fern Arable. Cô nhận nuôi lợn và chăm sóc nó và đặt tên là Wilbur.Khi lớn lên Milbur bị gửi đi đến một trang trại do bác cô bé làm chủ. Điều này đã làm Fern rất buồn. Tại đây mọi con vật khác đều phớt lờ Wilbur chỉ có một người bạn là Nhện Charlotte.Nhện Charlotte biết rằng những người nông dân đang định giết Wilbur và nhện hứa lập một kế hoạch để cứu chú lợn. Charlotte đã dệt một tấm lưới tơ với dòng chữ “những con lợn” và xin sự giúp đỡ từ những con vật khác. Sau đó Charlotte biến mất và Wilbur rất buồn vì điều đó. Nhưng những đứa con của Charlotte vẫn bảo vệ Wilbur. Chúng trở thành bạn của nhà và kết thúc là một câu chuyện có hậu. Cùng xem xem tóm tắt về nội dung của chuyện này nhé:

Review sách tiếng Anh cho người mới học

Mọi ngôn ngữ đều bắt đầu về từ vựng nên yếu tố này là điều cần phải học đối với người mới bắt đầu. Sách hack não là cuốn sách học từ vựng mang lại hiệu quả cao và được nhiều người đón nhận trong 2 năm 2018 và 2019. Nội dung chính của sách bao gồm các phần:

Ngoài ra, điểm nổi bật khác là Hack Não mang lại cảm hứng học tập cho người học. Hack Não được thiết kế bởi chuyên gia nước ngoài, sách in màu và phủ bóng như một cuốn truyện tranh. Nội dung được chọn lọc luôn đảm bảo tính hài hước gần gũi không gây nhàm chán.

Với phương pháp độc đáo và những ưu điểm nổi bật đây là một cuốn sách tiếng Anh dễ đọc và dễ học từ vựng cho học sinh, sách tiếng Anh đại học cho sinh viên và cả những người đi làm không nên bỏ qua.

Phần tiếp theo của sách Hack Não 1500 giúp bạn học thêm hơn 1500 từ vựng và cụm từ. Combo sách Hack Não cho người học từ trình độ cơ bản đến nâng cao. Hack Não Ielts sẽ cung cấp đủ vốn từ vựng giúp bạn tự tin đăng ký luyện thi Toeic/Ielts/Toefl. Đối với các bạn sinh viên muốn tham gia các kỳ thi này thì đây là cuốn sách tiếng Anh đại học nên tham khảo

Luyện thi là một chủ đề rất khô khan nên từng nội dung và khía cạnh của cuốn sách đều được cân nhắc rất kỹ để tạo được cảm hứng và hiệu quả cho người học.

Bộ sách Hack Não từ vựng giúp các bạn hoàn toàn tự tin có đủ vốn từ vựng áp dụng vào các kỹ năng khác. Đồng thời với vốn từ vựng này bạn hoàn toàn có thể sử dụng tiếng Anh trong cuộc sống hàng ngày một cách thành thạo.

Xem thêm: Học từ vựng tiếng Anh cơ bản

Mua sắm thông qua ứng dụng của chúng tôi để được:

Tiếng Anh 6 Review 4: Language trang 68 - Global success

1a. Circle the world with the different stress pattern. Listen, check and repeat the words. (Khoanh vào từ có trọng âm khác. Nghe, kiểm tra và nhắc lại các từ)

1. Đáp án C trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1

2. Đáp án B trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1

3. Đáp án A trọng âm số 1, các đáp án còn lại trọng âm số 2

4. Đáp án C trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1

5. Đáp án A trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1

1b. Listen and repeat the sentences, paying attention to the bold syllables and the tone in each sentence. (Nghe và nhắc lại câu, chú ý phần in đậm)

1. My robot helped me repair the broken cooker.

2. It’s better to reuse these shopping bags.

3. My future house will have solar energy.

1. Rô bốt của tôi giúp tôi sửa cái nồi bị hỏng.

2. Sẽ tốt hơn khi tái sử dụng những chiếc túi ở nhà hàng.

3. Ngôi nhà tương lai của tôi sẽ có năng lượng mặt trời.

2. Complete each sentence with the correct form of the verbs from the box. (Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ)

1. How much household waste do we .............  every day?

2. My robot sends and .............. emails for me.

3. I'm ..............  internet to look for  information on Vietnamese music.

4. We need to ............  the amount of salt in our diet.

5. I think we should ............. these envelopes.

1. Chúng ta tái chế bao nhiêu rác thải hộ gia đình mỗi ngày.

2. Rô bốt của tôi gửi và nhận thư điện tử cho tôi.

3. Tôi đang lướt internet để tìm kiếm thông tin về nhạc Việt.

4. Chúng ta cần giảm lượng muối trong chế độ ăn của chúng ta.

5. Tôi nghĩ chúng ta nên tái sử dụng những tấm thiệp này.

3. Choose the correct words. (Chọn từ đúng)

1. He didn’t understand her feels / feelings.

2. Arobot works as a watch/ guard to keep their house safe.

3. Home robots can do / make meals for us.

4. It's your  turn to make/ do the dishes, Nick!

1. Anh ta không hiểu cảm giác của cô ấy.

2. Một con rô bốt làm việc như một bảo vệ để giữ cho nhà chúng ta an toàn.

3. Rô bốt gia đình có thể nấu ăn cho chúng ta.

4. Đến lượt bạn rửa bát rồi Nick!

4. Complete sentences using the comparative or superlative form of the adjectives in brackets. (Hoàn thành câu, sử dụng so sánh hơn hoặc so sánh nhất của tính từ)

1. The Moon is the .................  natural object to Earth in the solar system. (close)

2. I'm a bit ......... than my older brother. (tall)

3. Egyptis one of the ............. countries in the world. (old)

4. V10 is a very fast robot. However, O35 is even ............. than V10. (fast)

5. Nguyen Du is one of the ............ Vietnamese poets. (great)

- Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: S + be + the + adj_est.

- Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S + be + adj_er + than + ….

1. Mặt trăng là vật thể tự nhiên gần trái đất nhất trong hệ mặt trời.

2. Tôi cao hơn anh trai tôi một chút.

3. Ai Cập là một trong những quốc gia lâu đời nhất trên thế giới.

4. V10 là một con rô bốt nhanh nhẹn. Tuy nhiên, Q5 còn nhanh hơn V10.

5. Nguyễn Du là một trong những nhà thơ Việt Nam vĩ đại nhất.

5. Write a / an or the (Viết a / an hoặc the).

1. He is ............. robot designer.

2. In the future, we will live on ..........  Moon.

3. I have .......... old toy robots.

4. ........... car over there is mine.

5. ............ Earth goes around ......... Sun.

- Dùng “an” trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, o, a, i)

- Dùng “a” trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm

- Dùng “the” trước danh từ đã xác định, danh từ duy nhất

1. Nó là một con rô bốt thiết kế.

2. Trong tương lai, chúng ta sẽ sống trên mặt trăng.

3. Tôi có một chú rô bốt đồ chơi cũ.

4. Chiếc xe hơi ở đằng kia là của tôi.

5. Trái đất xoay quanh mặt trời.

6. Choose the correct option in brackets to complete each sentence. (Chọn đáp án đúng để hoàn thành mỗi câu)

1. If we (protect/ protected) our forests, we will help our planet.

2. I'm not sure what to do next weekend. I (might/ have to) go to the cinema.

3. I (will/ might) fly to Ho Chi Minh City next Saturday, but I'm not sure yet.

4. If we continue to pollute the air, we will (have/ having) breathing problems.

5. It's very likely that they (will/ might) be here by 10.30 p.m. tomorrow.

Câu điều kiện loại I: If S + V (hiện tại đơn), S + will V (tương lai đơn)

Động từ khuyết thiếu: might + Vinf (có thể)

1. Nếu chúng ta bảo vệ rừng, chúng ta sẽ giúp hành tinh của chúng ta.

2. Tôi không chắc sẽ làm gì vào cuối tuần, có lẽ tôi sẽ đi đến rạp chiếu phim.

3. Có lẽ tôi sẽ bay đến thành phố Hồ Chí Minh và tuần tới, nhưng tôi không chắc chắn lắm.

4. Nếu chúng ta tiếp tục làm ô nhiễm không khí, chúng ta sẽ gặp vấn đề về hô hấp.

5. Có vẻ là họ sẽ đến đây trước 10.30 tối ngày mai.

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 6 Global Success hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 6 Global Success hay, chi tiết khác:

Unit 10: Our houses in the future