Thuốc Adcetris 50 mg là một thuốc chống ung thư, được tạo thành từ một kháng thể đơn dòng liên kết với một chất nhằm tiêu diệt tế bào ung thư. Hiện nay trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Adcetris 50 mg nhưng còn chưa đầy đủ. Để hiểu rõ hơn về thuốc Adcetris, hãy cùng tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây.
Thuốc Adcetris 50 mg là một thuốc chống ung thư, được tạo thành từ một kháng thể đơn dòng liên kết với một chất nhằm tiêu diệt tế bào ung thư. Hiện nay trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Adcetris 50 mg nhưng còn chưa đầy đủ. Để hiểu rõ hơn về thuốc Adcetris, hãy cùng tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây.
Có thể sử dụng 1 trong 2 bài thuốc sau:
*Lưu ý: Đan sâm úy diêm thủy, kỵ giấm và phản lê lô.
Cây đan sâm là vị thuốc được sử dụng trong nhiều bài thuốc đông y với công dụng cải thiện lưu lượng máu, giảm đau, ngăn ngừa huyết khối, chống đái tháo đường, chống tăng huyết áp,... Khi sử dụng vị thuốc này, bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ Y Học Cổ Truyền để đảm bảo hiệu quả, an toàn.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.
Sử dụng bài thuốc gồm các vị: 20g đan sâm, 20 cỏ nhọ nồi. Sau đó, bạn đem phương thuốc sắc uống 1 thang/ngày;
Người bị viêm gan có thể dùng cây đan sâm theo hướng dẫn
Sử dụng bài thuốc gồm các vị: 12g đan sâm, 12g thục địa, 12g hoài sơn, 12g sài hồ, 12g bạch thược, 8g sơn thù, 8g trạch tả, 8g phục linh, 8g đan bì. Sau đó, bạn đem phương thuốc sắc uống 1 thang/ngày;
Sử dụng bài thuốc gồm các vị: 10g đan sâm, 10g đương quy, 10g sinh địa, 6g hương phụ, 6g bạch thược, 6g xuyên khung. Sau đó, bạn đem phương thuốc sắc uống 1 thang/ngày;
Sử dụng bài thuốc gồm các vị: 12g đan sâm, 20g hy thiêm, 20g ké đầu ngựa, 20g thổ phục linh, 20g kim ngân, 16g tỳ giải, 16g kê huyết đằng, 12g ý dĩ,12g cam thảo nam. Sau đó, bạn đem phương thuốc sắc uống 1 thang/ngày;
Sử dụng bài thuốc gồm các vị: 12g đan sâm, 12g sa sâm, 12 mạch môn, 12g thiên môn, 12g thục địa, 12g long nhãn, 12g đảng sâm, 8g toan táo nhân, 8g bá tử nhân, 8g viễn chí, 6g ngũ vị tử. Sau đó, bạn đem phương thuốc sắc uống theo chỉ định của thầy thuốc đông y;
Sử dụng bài thuốc gồm các vị: 16g đam sâm, 20g đảng sâm, 16g bạch truật, 16g ý dĩ, 16g xuyên khung, 16g ngưu tất, 16g trạch tả, 16g mã đề, 16g mộc tông. Sau đó, bạn đem phương thuốc sắc uống 1 thang/ngày;
Có thể sử dụng các bài thuốc sau:
Sử dụng bài thuốc gồm các vị: 16g đan sâm, 16g bạch thược, 16g đại táo, 16g thảo quyết minh (sao), 16g mạch môn, 16g ngưu tất, 16g huyền sâm, 8g dành dành, 8g nhân hạt táo (sao). Sau đó, bạn đem phương thuốc sắc uống 1 thang/ngày;
Liều thông thường đối với người lớn cho bệnh ung thư hạch:
Khi bạn bỏ lỡ một liều thuốc, đừng lo lắng. Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1 đến 2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì mới có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì lại không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi bạn quyết định.
Sử dụng bài thuốc gồm các vị: 8g đan sâm, 8g bạch truật, 8g bạch thược, 8g bạch linh, 8g uất kim, 8g sài hồ, 8g thanh bì, 6g bạc hà, 6g hương phụ, 6g cam thảo, 4g gừng. Sau đó, bạn đem phương thuốc sắc uống 1 thang/ngày;
Theo đông y, dược liệu đan sâm có vị đắng, sắc đỏ, có tác dụng cải thiện lưu thông máu, phá huyết ứ, sinh huyết mới, dưỡng huyết an thai, điều kinh mạch, thông kinh lạc và giảm đau. Vì vậy, vị thuốc này được dùng để điều trị kinh nguyệt không đều, bế tắc kinh nguyệt, đau bụng kinh, huyết tích, đau thắt ngực, mất ngủ, nặng tức ngực, đau nhức xương khớp, chân tay mệt mỏi, đau bụng, sôi bụng, mắt đỏ,... Liều dùng là từ 9 - 15/ngày, dùng theo dạng thuốc sắc hoặc viên uống.
Một số bài thuốc chữa bệnh từ cây đan sâm gồm:
Sử dụng bài thuốc gồm các vị: 400g đan sâm, 2000g đương quy, 400g hoài sơn, 400g ngọc trúc, 400g hà thủ ô đỏ, 200g đơn bì, 200g bạch linh, 200g mạch môn, 200g trạch tả, 200g thanh bì, 200g chỉ thực, 200g thù nhục. Bạn đem các vị thuốc tán nhỏ, dùng mật ong luyện thành viên, mỗi viên 5g, ngày uống 4 - 6 viên;
Sử dụng bài thuốc “thiên vương bổ tâm đan” với các vị thuốc gồm: 8g đan sâm, 12g địa hoàng, 12g huyền sâm, 10g thiên môn, 10g mạch môn, 8g phục linh, 8g viễn chí, 8g đương quy, 8g bá tử nhân, 8g toan táo nhân, 6g ngũ vị tử, 6g cát cánh, 0,6 chu sa. Sau đó, bạn đem phương thuốc sắc uống (chú ý chu sa để gói riêng, uống cùng với thuốc đã sắc) 1 than/ngày. Hoặc bệnh nhân có thể tán bột, vo thành viên, mỗi ngày uống 20g;
Đồng thời, hãy gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây, ngay cả khi chúng xảy ra vài tháng sau khi bạn dùng Adcetris:
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác đều có thể xảy ra. Gọi ngay cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ.
Theo Y Học Hiện Đại, đan sâm có nhiều tác dụng như:
Sử dụng bài thuốc gồm các vị: 16g đan sâm, 20g nhân trần, 16 ý dĩ, 12g bạch truật, 10g bạch linh, 10g bạch thược, 10g sài hồ, 10g hoàng kỳ, 8g ngũ gia bì, 8g chi tử, 6g gừng, 6g đại phúc bì, 6g cam thảo , 6g đại táo. Sau đó, bạn đem phương thuốc sắc uống 1 thang/ngày;
Bạn không nên điều trị bằng Adcetris nếu bạn bị dị ứng với brentuximab vedotin, hoặc nếu bạn cũng đang nhận một loại thuốc ung thư khác có tên là bleomycin. Để đảm bảo Adcetris an toàn cho bạn thì hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng mắc phải: Bệnh tiểu đường; Bệnh gan; Bệnh thận; Bệnh mạch máu ngoại vi, chẳng hạn như hội chứng Raynaud.
Cả nam giới và phụ nữ sử dụng thuốc này nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả để ngăn ngừa thai. Brentuximab vedotin có thể sẽ gây hại cho thai nhi hoặc gây dị tật bẩm sinh nếu người mẹ hoặc người cha đang sử dụng thuốc này.
Tiếp tục dùng biện pháp tránh thai ít nhất 6 tháng sau liều Adcetris cuối cùng của bạn. Hãy cho bác sĩ của bạn biết ngay lập tức nếu có thai xảy ra trong khi người mẹ hoặc người cha đang sử dụng thuốc này.
Ở Trung Quốc, Nhật Bản, Mỹ và châu Âu, đan sâm đã được sử dụng rộng rãi để điều trị các bệnh mạch máu như tăng huyết áp, xơ vữa động mạch, tăng lipid máu và đột quỵ. Các hoạt chất có lợi trong đan sâm giúp cải thiện lưu lượng máu trong cơ thể và cải thiện tình trạng huyết ứ.
Trong các nghiên cứu, đan sâm có khả năng chống lại bệnh tiểu đường bằng cách cải thiện lưu thông máu, giảm ứ trệ máu, giảm glucose máu và tăng độ nhạy với insulin, làm giảm cholesterol toàn phần. Các thành phần chính của đan sâm như axit salvianolic và tanshinones diterpenoid đã được nghiên cứu kỹ trên những động vật bị tiểu đường.
Ngoài các tác dụng nêu trên, cây đan sâm còn có nhiều tác dụng dược lý khác như: Chống oxy hóa, chống viêm, chống thiếu máu não hoặc thiếu máu cục bộ cơ tim, chống lại tình trạng huyết khối, bệnh Alzheimer và bệnh Parkinson, giảm đau thần kinh,...
Dược tính cây đan sâm giúp hỗ trợ điều trị một số bệnh lý