Bạn thường nhầm lẫn cách viết số thứ tự trong tiếng Anh (Ordinal number) và số đếm (Cardinal number)? Bài viết này sẽ tổng hợp những kiến thức cần nắm rõ về số thứ tự viết tắt trong tiếng Anh, cách sử dụng và phân biệt với số đếm. Cùng theo dõi nhé!
Bạn thường nhầm lẫn cách viết số thứ tự trong tiếng Anh (Ordinal number) và số đếm (Cardinal number)? Bài viết này sẽ tổng hợp những kiến thức cần nắm rõ về số thứ tự viết tắt trong tiếng Anh, cách sử dụng và phân biệt với số đếm. Cùng theo dõi nhé!
Cách nói số thứ tự trong tiếng Anh cũng dựa theo cách viết số thứ tự trong tiếng Anh. Ở nhóm số thứ tự bất quy tắc, bạn lưu ý cách phát âm của các từ “first”-“second”-“third”. Đối với nhóm số thứ tự theo quy tắc thêm “th”, bạn phát âm cuối là /θ/.
Để luyện nói tiếng Anh như người bản xứ, bạn có thể áp dụng bí quyết nghe nhiều hơn và cố gắng phát âm chậm rãi khi thực hành cách nói số thứ tự trong tiếng Anh.
Số thứ tự có thể được dùng trong văn nói, văn viết khi muốn diễn tả trình tự các sự việc, ý tưởng, thời gian… Nhờ đó, tăng thêm phần chặt chẽ và logic cho diễn đạt.
Recently scientists worried about climate change for two reasons. The first is industry for a large proportion of greenhouse gas emissions. The second is the discussion between governments can not ensure that solutions are successful.
(Gần đây các nhà khoa học lo lắng về biến đổi khí hậu vì hai lý do. Đầu tiên là ngành công nghiệp thải ra một lượng lớn khí thải nhà kính. Thứ hai là cuộc thảo luận giữa các chính phủ có thể đảm bảo rằng các giải pháp sẽ thành công.)
Trong tiếng Anh, số thứ tự cũng được dùng để chỉ ngày trên lịch, được viết theo trình tự tháng/ ngày/ năm (mm/ dd/ yy) hoặc ngày/ tháng/ năm (dd/ mm/ yy)
Ngày 31 tháng 1 năm 2023 sẽ được viết theo 2 cách:
Đối với người mới học tiếng Anh, cách viết ngày tháng cũng là một trong những nội dung cần lưu ý khi trình bày trong văn bản hành chính hoặc thư.
Tìm hiểu thêm: Cách đọc và viết thứ ngày tháng tiếng Anh chính xác nhất
Số thứ tự còn được dùng để mô tả vị trí các tầng trong một tòa nhà.
Ví dụ: I usually choose the stairs instead of the elevator although I live on the 12th floor.
(Tôi thường sử dụng thang bộ thay vì thang máy, mặc dù tôi sống ở tận tầng 12)
Khi học cách viết số thứ tự trong tiếng Anh, bạn nên hệ thống kiến thức thành các bảng so sánh và dành nhiều thời gian để làm các bài tập áp dụng. Số thứ tự viết tắt trong tiếng Anh không chỉ là nội dung cơ bản của toán học mà còn giúp bạn diễn đạt ý tưởng mạch lạc hơn. Chúc bạn học tốt!
Số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau. Trong bài viết này OEA Vietnam sẽ giúp em phân biệt được số đếm và số thứ tự từ 1 đến 100 để biết cách sử dụng một cách đúng nhất nhé!
Đối với trường hợp theo quy tắc, cách viết số thứ tự trong tiếng Anh chỉ cần thêm “th” sau số đếm. Tuy nhiên, có một số lưu ý cho 3 trường hợp ngoại lệ:
• Những số kết thúc bằng số 5 được viết là fifth (5th), twenty-fifth (25th), thirty-fifth (35th)…
• Những số kết thúc bằng 9 được viết là ninth (9th), twenty-ninth (29th), thirty-ninth (39th)… Riêng số thứ tự 19th sẽ được viết là “nineteenth”.
• Những số tròn chục và kết thúc bằng “ty” khi được chuyển sang số thứ tự sẽ bỏ “y”, thay bằng “ie” và thêm “th”: twentieth (20th), thirtieth (30th), fortieth (40th)…
CLICK TÌM HIỂU CÁC KHÓA HỌC TIẾNG ANH CHO BÉ
Sau đây là bảng số thứ tự trong tiếng Anh từ 1 đến 100 giúp bạn tổng hợp lại cách số thứ tự đầy đủ ở cả hai nhóm bất quy tắc và theo quy tắc.
Bạn áp dụng tương tự đối với các số lớn hơn 100 như: 1.000th (one thousandth), 1.000.000th (one millionth)…
Để ghi nhớ hiệu quả, bạn có thể đặt mục tiêu học 100 từ vựng số thứ tự theo các danh mục nhỏ hơn như nhóm bất quy tắc và theo quy tắc.
Sau đây là 5 cách dùng số thứ tự trong tiếng Anh mà bạn nên ghi nhớ để áp dụng vào các bài tập và thực hành giao tiếp hàng ngày.
Bạn có thể dùng số thứ tự để diễn tả vị trí của đồ vật, thứ hạng trong cuộc thi hay thứ tự ưu tiên của vấn đề được đề cập đến.
Ví dụ: You are the first one that I have called for help.
(Bạn là người trước tiên mà tôi gọi điện nhờ giúp đỡ)
Số thứ tự có thể dùng trong việc biểu thị vị trí của đồ vật hoặc thứ hạng trong một cuộc thi, thứ tự ưu tiên của vấn đề đang được đề cập.
You are the first one to know my secret. (Bạn là người đầu tiên biết bí mật của tôi.)
Số thứ tự trong tiếng Anh được dùng để mô tả vị trí các tầng trong một tòa nhà theo công thức “… on the + số thứ tự + floor”
Although living on the 10th floor, I usually choose the stairs instead of the elevator. (Mặc dù sống ở tầng 10, tôi thường sử dụng thang bộ thay vì thang máy.)
Khi học cách viết số thứ tự trong tiếng Anh, rất nhiều bạn bối rối không biết số thứ tự trong tiếng Anh viết tắt là gì. Để hệ thống lại kiến thức dễ nhớ hơn, bạn có thể phân chia cách ghi số thứ tự trong tiếng Anh thành hai nhóm:
Bạn có thể tham khảo hai cách viết số thứ tự ngày tháng trong tiếng Anh. Người Việt Nam thường viết ngày/ tháng/ năm (dd/ mm/ yy); trong khi đó người Mỹ thì viết theo thứ tự tháng/ ngày/ năm (mm/ dd/ yy).
Ngày 1 tháng 1 năm 2023 có thể viết theo 2 cách sau đây:
Cách đọc số thứ tự ngày tháng trong tiếng Anh cũng có thể theo trình tự ngày/tháng/năm hoặc tháng/ngày/năm.
Đối với người chưa có kinh nghiệm, cách viết số thứ tự ngày tháng trong tiếng Anh cũng là một trong những nội dung cần lưu ý khi viết các văn bản hành chính hay viết thư.
Cách đọc và viết của số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh có gì khác nhau, cùng theo dõi bảng dưới đây:
Đối với số thứ tự, trong tiếng Anh, đa phần chúng ta sẽ dùng số viết tắt thay vì cách viết bằng chữ. Vậy nguyên tắc viết tắt các số thứ tự là gì?
Để ghi nhớ dễ dàng hơn, ta chia cách ghi tắt số thứ tự trong tiếng Anh thành hai nhóm:
Một trong những cách dùng số thứ tự trong tiếng Anh là miêu tả trình tự các sự việc, ý tưởng, thời gian… Nhờ đó, số thứ tự giúp bạn diễn đạt chặt chẽ và logic hơn.
Ví dụ: The reasons why he can’t ever be a grownup are as follow: First, his parents are overprotective toward him. Second, he can do anything he wants without worrying about any consequences. Third, his family is too rich so he will never have to work.
(Những lý do vì sao mà anh ấy không bao giờ trưởng thành được là bởi vì: Thứ nhất, bố mẹ anh ấy bao bọc quá mức. Thứ hai, anh ấy có thể làm mọi thứ anh ấy muốn mà không cần quan tâm đến hậu quả. Thứ ba, gia đình anh ấy đủ giàu để anh ấy không cần phải đi làm)
Một phân số gồm có tử số và mẫu số. Để đọc phân số, bạn đọc tử số theo cách của số đếm, đọc mẫu số theo cách của số thứ tự.
Ví dụ: 2/3 = one third, 2/3 = two thirds, 1/100 = one one hundredth, 12/16 = twelve sixteenths.
Lưu ý: Mẫu số luôn ở dạng số nhiều nếu tử số lớn hơn 1.
Tuy nhiên, cách đọc phân số cũng có một số trường hợp đặc biệt sau đây:
• 1/2 = one half (không viết “one second”)
• 1/4, 2/4, 3/4 = one quarter, two quarters, three quarters (cách đọc “one fourth”, “two fourths” or “three fourths” vẫn được chấp nhận).