B1 Aptis Là Bao Nhiêu Điểm Toeic

B1 Aptis Là Bao Nhiêu Điểm Toeic

Mặc dù bằng Tiếng Anh B1 được sử dụng phổ biến trong công việc, câu hỏi B1 tương đương bao nhiêu IELTS hay B1 có thay thế được các chứng chỉ khác không vẫn được nhiều thí sinh quan tâm. Cùng Athena giải đáp ngay trong bài viết này nhé.

Mặc dù bằng Tiếng Anh B1 được sử dụng phổ biến trong công việc, câu hỏi B1 tương đương bao nhiêu IELTS hay B1 có thay thế được các chứng chỉ khác không vẫn được nhiều thí sinh quan tâm. Cùng Athena giải đáp ngay trong bài viết này nhé.

Bằng B1 tiếng anh tương đương dành cho đối tượng nào?

Bằng anh văn B1 dành cho những người không chuyên cần sử dụng ngoại ngữ để học tập và làm việc tại Việt Nam. Cụ thể, những đối tượng cần sở hữu bằng B1 châu âu tương đương là:

Hướng dẫn quy đổi tiếng anh B1 tương đương

Ngoài hệ thống chứng chỉ tiếng anh KNLNN 6 Bậc và Khung tham chiếu châu Âu. Ở nước ta còn rất nhiều loại chứng chỉ tiếng anh quốc tế thông dụng khác như TOEIC, IELTS, TOEFL, Aptis…Vì thế việc tạo ra một hệ thống quy đổi các chứng chỉ tiếng anh này là điều rất cần thiết. Khi có quy đổi trình độ rõ ràng cho các loại chứng chỉ, người học sẽ tiết kiệm được thời gian, chi phí cũng như giúp cho các cơ quan thực hiện công tác quản lý dễ dàng hơn.

Bằng B1 tiếng quy đổi IELTS bao nhiêu?

Chứng chỉ tiếng anh IELTS là một trong những bằng ngoại ngữ phổ biến ở Việt Nam cho nhu cầu học thuật. Quy đổi bằng B1 tiếng anh tương đương IELTS 4.0 – 4.5 điểm. Học viên thể tham khảo bảng quy đổi sau:

Tiếng anh B1 tương đương TOEIC bao nhiêu?

Chứng chỉ tiếng anh TOEIC là một trong những bằng ngoại ngữ phổ biến ở Việt Nam. Bài thi TOEIC phù hợp để đánh giá khả năng thành thạo ngoại ngữ trong môi trường công việc với các ngành nghề như kinh doanh, thương mại, du lịch…Quy đổi bằng B1 tiếng anh tương đương TOEIC 255-450 điểm, cụ thể trong bảng sau:

Quy đổi trình độ tiếng anh B1 tương đương các chứng chỉ khác

Việc quy đổi chứng chỉ tiếng anh nói chung và bằng tiếng anh B1 tương đương nói riêng đã được quy định rõ ràng trong Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT và phụ lục TT05/2012/TT-BGDĐT. Học viên có thể tham khảo hai bảng quy chuẩn chứng chỉ tiếng anh B1 châu Âu tương đương như sau:

(Listening/ Reading/ Writing/ Speaking)

Nguồn tổng hợp: IELTS (1995- p27), Educational Testing Service (2004a and 2004b) và Bảng minh họa tính cấp độ CEFR cho bài thi APTIS (Karen Dunn. 2020. Nhóm nghiên cứu về đánh giá của Hội đồng Anh)

Từ thông tin trên bảng, có thể quy đổi:

Cần lưu ý rằng bảng quy đổi chỉ mang tính chất tham khảo. Tùy vào từng loại chứng chỉ và quy định tại các đơn vị, cơ quan sử dụng chứng chỉ. Hãy lưu ý thông tin trên để lựa chọn loại chứng chỉ phù hợp với nhu cầu học tập, làm việc của bản thân.

Tuyển sinh lớp học ôn lớp chứng chỉ tiếng anh B1 Vstep – Luyện đầy đủ 4 Kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết trực tiếp với giảng viên. Miễn phí học thử buổi đầu.

Trình độ tiếng anh B1 là bậc mấy?

Chứng chỉ tiếng anh B1 là trình độ tiếng anh bậc 3 trong KNLNN 6 Bậc dùng cho Việt Nam hay bậc Trung cấp (B1, B2) trong Khung tham chiếu châu Âu. Sau khi Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ban hành thay thế cho Quyết định 177, chứng chỉ A, B, C đã được thay thế bằng hệ thống chứng chỉ ngoại ngữ 6 bậc (A1, A2, B1, B2, C1, C2).

Học viên có thể tham khảo thông tin quy đổi chứng chỉ A, B, C cũ sang KNLNN 6 Bậc và khung tham chiếu châu Âu tại bảng dưới đây:

Nên thi chứng chỉ B1 hay chứng chỉ B1 tương đương?

Các chứng chỉ tiếng anh TOEIC, IELTS.. tương đương B1 đều được sử dụng phổ biến nên đã có rất nhiều thắc mắc “Các chứng chỉ có thể thay thế cho nhau không?, “Nên thi chứng chỉ B1 hay chứng chỉ tương đương?”.

Mặc dù đều là thước đo trình độ ngoại ngữ của người học nhưng mỗi bài thi lại được xây dựng để phục vụ cho những mục đích khác nhau. Và thực tế không phải đơn vị nào cũng chấp nhận sử dụng các loại chứng chỉ B1 tương đương. Người học cần dựa theo mục đích cá nhân để lựa chọn thi chứng chỉ phù hợp. Cụ thể như:

Hy vọng những thông tin trên đã giúp học viên biết cách quy đổi chứng chỉ B1 tương đương TOEIC, IELTS và các chứng chỉ tiếng anh thông dụng khác. Chúc học viên có kế hoạch ôn tập hiệu quả và sớm thi đạt loại chứng chỉ phù hợp!

B1 tương đương bao nhiêu TOEIC?

Đối với TOEIC, bằng B1 CEFR có thể tương đương với điểm số TOEIC khoảng từ 400 đến 550 điểm. Bài thi B1 và TOEIC có nhiều điểm tương đồng với nhau:

Điểm B1 tương đương bao nhiêu với các chứng chỉ khác?

Tìm hiểu thêm: TOEIC 700 tương đương IELTS bao nhiêu?

Hy vọng qua bài viết trên, người đọc đã có câu trả lời “B1 tương đương bao nhiêu IELTS” hoặc “B1 có thể thay thế các chứng chỉ khác không?”. Dù ở trình độ và bằng cấp nào, thí sinh cần  xem xét và cân nhắc kỹ lưỡng về hình thức thi, mục đích và lộ trình học tập tốt để trau dồi khả năng ngoại ngữ của mình. Athena xin chúc bạn học tốt!

Ngoài ra, để đạt được hiệu quả cao hơn, người học có thể tham khảo khóa học IELTS toàn diện từ 0 đạt 6.5-8.0+ giúp bạn nâng band 4 kỹ năng nhanh chóng tại Athena.

Thông tin chi tiết về khoá học IELTS từ 0 đạt 6.5-8.0 của Athena TẠI ĐÂY.

Bằng B2 tiếng anh quy đổi IELTS được không?

Cập Nhật Mới Nhất Cách Quy Đổi Điểm TOEIC Sang IELTS 2023

Bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm đại học

Tiếng anh B1 là trình độ trung cấp khung châu Âu và là bậc 3 trong KNLNN 6 Bậc. Bộ GD&ĐT đã có hướng dẫn quy đổi bằng tiếng anh B1:

B1 tương đương bao nhiêu TOEFL?

Đối với trình độ B1 theo khung tham chiếu CEFR, bằng B1 có thể tương đương với mức điểm TOEFL iBT khoảng từ 42 đến 71 trên tổng điểm 120. Tương tự với IELTS, việc tương đương hóa này không hoàn toàn chính xác do cách thức đánh giá và đo lường khả năng ngôn ngữ trong các bài kiểm tra TOEFL và CEFR có sự khác biệt.

Kỹ năng trình độ tiếng anh B1 tương đương

Khi đạt trình độ tiếng anh B1, học viên có thể hiểu và tương tác dễ dàng trong các chủ đề đơn giản. Cụ thể về từng kỹ năng của người đạt trình độ B1 như sau:

Có thể nói, trình độ trình độ anh văn A2 có thể đáp ứng nhu cầu giao tiếp hàng ngày và một số mục đích học tập, làm việc cơ bản. Để tìm hiểu chi tiết hơn, học viên có thể tham khảo tại Trình độ tiếng anh B1.

B1 tương đương bao nhiêu IELTS?

Vậy B1 tương đương bao nhiêu IELTS? Theo khung tham chiếu Châu Âu (CEFR), bằng B1 được quy đổi sang IELTS sẽ tương đương với khoảng 4.0 - 4.5. Đây là mức điểm quy đổi theo thông tin được Bộ GD quy định vào 2014.

Tuy nhiên, việc so sánh giữa trình độ B1 và đánh giá thông qua IELTS có thể không hoàn toàn chính xác. Mặc dù có một số sự tương đồng giữa các cấp độ và kỹ năng trong cả 2 bằng cấp trên, việc so sánh chính xác hơn đòi hỏi sự hiểu biết chi tiết về các yêu cầu cụ thể và cấu trúc của từng bài kiểm tra.

B1 tương đương bao nhiêu IELTS?

So sánh bằng IELTS và bằng B1, một số điểm khác biệt lớn mà thí sinh cần có sự cân nhắc kỹ:

100 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu 5 đáp án

Hầu hết các câu hỏi tập trung vào việc chọn câu trả lời đúng, tìm câu trả lời sai, chọn từ đúng, sửa lỗi ngữ pháp.

12 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu 5 đáp án

Thí sinh nghe một đoạn ghi âm dài khoảng 3 phút và trả lời 12 câu hỏi. Sử dụng giọng Anh-Mỹ, Anh-Úc, Anh-Anh để phản ánh sự đa dạng của ngữ âm trong môi trường quốc tế.

9-12 câu hỏi trắc nghiệm với 5 đáp án

Bài đọc gồm 5-6 đoạn văn (dưới 1000 từ). Đề cập đến các chủ đề kinh doanh, kinh tế, lịch sử và có tính chuyên môn cao.

Viết câu dựa trên bức tranh cho trước hoặc viết một bài luận trình bày quan điểm.

Trả lời các câu hỏi về miêu tả bức tranh, thông tin được cung cấp, đưa ra giải pháp hoặc trình bày quan điểm.

4 phần, tổng cộng khoảng 40 câu hỏi

Thí sinh nghe các bản ghi âm, sau đó trả lời các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến thông tin đã nghe.

3 bài đọc với 40 câu hỏi trắc nghiệm

Đọc các bài văn đa dạng về nhiều chủ đề và trả lời các câu hỏi với nhiều dạng khác nhau như trắc nghiệm, điền vào chỗ trống... Bài thi này đo lường khả năng đọc và hiểu các loại văn bản khác nhau.

Thí sinh được yêu cầu viết 1 bài trình bày các dữ liệu có trong đề như biểu đồ, quy trình,.. và 1 bài luận trình bày quan điểm. Yêu cầu người thí sinh diễn đạt ý kiến một cách rõ ràng và logic, sử dụng ngữ pháp và từ vựng phù hợp.

3 phần thi: Part 1 (những câu hỏi thông dụng), Part 2 (mô tả, kể về một câu chuyện gắn với chủ đề bất kỳ), Part 3 (thảo luận sâu hơn chủ đề Part 2

Thí sinh thi nói trực tiếp với giám khảo chấm thi.

Academic & General: 4.664.000 VNĐ

Sinh viên theo học tại trường đại học: 150.000 - 600.000 VNĐ

Thí sinh tự do: 1.300.000 – 1.800.000 VNĐ

Tìm hiểu thêm: Bằng IELTS có giá trị bao lâu? Hết hạn có xin việc được không?